UBND HUYỆN THANH MIỆN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Năm: 2024
(Kèm theo Thông tư số: 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 06 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục: Trường Tiểu học Thị trấn Thanh Miện
Địa chỉ: Số 85 Đường Nguyễn Lương Bằng – Thị trấn Thanh Miện – Thanh Miện – Hải Dương
2. Loại hình: Trường Tiểu học công lập.
Cơ quan quản lý trực tiếp: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thanh Miện.
3. Sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu:
Sứ mệnh: Tạo môi trường thân thiện, hợp tác, chia sẻ cùng tiến bộ, năng động, sáng tạo, có trách nhiệm và chất lượng cao;
Tầm nhìn: Có uy tín giáo dục đối với cha mẹ họcsinh, cộng đồng xã hội, học sinh được phát triển trong môi trường thân thiện, hiện đại;
Hệ thống giá trị cơ bản: Đoàn kết, chia sẻ, nhân ái, trung thực; Kỷ cương, nền nếp, văn minh; sáng tạo; chủ động, thích ứng; khát vọng vươn lên.
Mục tiêu: Xây dựng nhà trường có uy tín và ổn định về chất lượng giáo dục; từng bước phấn đấu theo mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
4. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục:
- Lịch sử hình thành: Trường Tiểu học Thị trấn Thanh Miện nằm tại trung tâm Thị trấn Thanh Miện, trường được thành lập từ năm 1946.
- Đến ngày 01 tháng 12 năm 2019 Trường TH Thị trấn Thanh Miện được
sáp nhập với Trường TH Hùng Sơn gọi chung là Trường TH Thị trấn Thanh Miện theo Quyết định số: 2807/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch UBND huyện Thanh Miện.
Trường Tiểu học Thị trấn là trường công lập do UBND huyện Thanh Miện thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, đảm bảo kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên, là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, thực hiện chương trình GD tiểu học do Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Xây dựng phát triển nhà trường theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo và nhiệm vụ phát triển của địa phương, thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục.
5. Thông tin người đại diện pháp luật:
Người đại diện pháp luật: Vũ Thị Hoài Hương
Chức vụ: Hiệu trưởng
Địa chỉ nơi làm việc: Số 85 Đường Nguyễn Lương Bằng – Thị trấn Thanh Miện – Thanh Miện – Hải Dương.
SĐT: 0946 505 126 Gmail: hoaihuonghttt@gmail.com
6. Tổ chức bộ máy:
a. Quyết định thành lập trường: Trường được thành lập từ năm 1946 theo Quyết định của UBND huyện.
b. Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường.
Quyết định số:13/QĐ-PGD&ĐT ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Phòng giáo dục và Đào tạo huyện về việc kiện toàn thành viên Hội đồng trường Trường TH Thị trấn Thanh Miện nhiệm kỳ 2021-2025
Danh sách hội đồng trường:
STT
|
Họ tên
|
Chức vụ
|
Chức danh HĐ
|
1
|
Vũ Thị Hoài Hương
|
Hiệu trưởng.
|
CT HĐ
|
2
|
An Thị Soan
|
Chi ủy viên Chi bộ
|
PCT HĐ
|
3
|
Vũ Thị Bích Châm
|
Chi ủy viên Chi bộ
|
PCT HĐ
|
4
|
Trần Quang Tịnh
|
CT. Công đoàn.
|
Thành viên
|
5
|
Vương Thị Huệ
|
Bí thư Chi đoàn.
|
Thành viên
|
6
|
Vũ Thị Lan Anh
|
Tổ trưởng Tổ 4, 5
|
Thành viên
|
7
|
Nguyễn Thị Thu Thủy
|
Tổ trưởng Tổ VP
|
Thành viên
|
8
|
Vũ Đức Anh
|
Hội trưởng hội PHHS
|
Thành viên
|
9
|
Nguyễn Tiến Bảo
|
PCT UBND xã
|
Thành viên
|
c. Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận lại hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục Quyết định bổ nhiệm lại Hiệu trưởng.
Quyết định số: 2207/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND huyện Thanh Miện Về việc bổ nhiệm lại chức vụ Hiệu trưởng trường TH Thị trấn Thanh Miện;
Quyết định số: 409/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch UBND huyện Thanh Miện Về việc bổ nhiệm chức vụ Phó Hiệu trưởng trường TH Thị trấn Thanh Miện;
Quyết định số:1469/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch UBND huyện Thanh Miện Về việc bổ nhiệm chức vụ Phó Hiệu trưởng trường TH Thị trấn Thanh Miện.
7. Quy chế tổ chức và hoạt động
- Cơ chế hoạt động của trường Tiểu học Thị trấn Thanh Miện
Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động với giáo viên sau khi có phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền; đề nghị tiếp nhận, điều động giáo viên theo quy định của Nhà nước;
Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh;
Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường; thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường; Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn:
Trường Tiểu học Thị trấn là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Phòng GD&ĐT huyện Thanh Miện.
Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà trường gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi về giáo dục, văn hóa, lịch sử và truyền thống của nhà trường.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường theo chương trình GDPT do Bộ GD&ĐT ban hành.
- Tuyển sinh, tiếp nhận và quản lý HS theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
- Tổ chức cho GV, nhân viên, HS tham gia các hoạt động xã hội.
- Quản lý giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật.
Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.
Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các hoạt động về bảo đảm chất lượng GD, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Thực hiện công khai về cam kết chất lượng GD, các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và thu - chi tài chính theo quy định của pháp luật
Thực hiện dân chủ, trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục trong quản lý các hoạt động giáo duc; bảo đảm việc tham gia của HS, gia đình và xã hội trong quản lý các hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáodục
+ 01 Hội đồng trường với 09 thànhviên.
+ 01 Hiệu trưởng và 02 phó Hiệutrưởng.
+ 01 Hội đồng thi đua khen thưởng.
+ Hội đồng kỷ luật (thành lập khi xử lý kỷ luật theo Điều lệ nhà trường).
+ Tổ chức Đảng Cộng sảnViệt Nam có: 01chi bộ gồm 57 đảng viên.
+ Tổ chức Công đoàn có 64 công đoàn viên.
+Tổ chức Đoàn đội:có 18 lớp sao nhi đồng và 23 chi đội.
+ Ban đại diện CMHS.
+ Các tổ chuyên môn: 04 tổ chuyên môn: Tổ 1; Tổ 2+3; Tổ 4+5 và tổ hành chính
- Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địachỉ nơi làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của lãnh đạo nhà trường
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Số điện thoại
|
Ghi chú
|
1
|
Vũ Thị Hoài Hương
|
Hiệu trưởng
|
0946 505126
|
|
2
|
An Thị Soan
|
Phó hiệu trưởng
|
0834 208162
|
|
3
|
Vũ Thị Bích Châm
|
Phó hiệu trưởng
|
0362 530973
|
|
- Các văn bản khác của cơ sở giáo dục
Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáodục;các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có).
- Chiến lược phát triển nhà trường:
Kế hoạch số: 02 /KH-THTTr ngày 10 tháng 9 năm 2019 kế hoạch rà soát, bổ sung, chỉnh sửa chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
Quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục: Quyết định số: 24/QĐ-THTTr ngày 25/9/2024 Về việc Ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường năm học: 2024-2025.
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN
STT
|
Nội dung
|
TS
|
Trình độ ĐT
|
Hạng chức danh nghề nghiệp
|
Chuẩn nghề nghiệp
|
TS
|
ĐH
|
CĐ
|
I
|
II
|
III
|
T
|
K
|
I
|
Tổng sốCBGV-NV
|
64
|
1
|
57
|
6
|
5
|
30
|
21
|
39
|
18
|
1
|
Cán bộ QL
|
3
|
1
|
2
|
|
1
|
2
|
|
|
|
Hiệu trưởng
|
1
|
1
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng
|
2
|
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
2
|
Giáo viên
|
56
|
|
51
|
5
|
4
|
28
|
21
|
|
|
Tiểu học
|
44
|
|
39
|
5
|
3
|
23
|
15
|
|
|
Ngoại ngữ
|
4
|
|
4
|
|
|
2
|
2
|
|
|
Âm nhạc
|
2
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
Mỹ thuật
|
2
|
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Thể dục
|
2
|
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
Tin học
|
2
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
3
|
Nhân viên
|
7
|
|
4
|
1
|
|
|
|
|
|
Kế toán
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Văn thư
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thư viện
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Y tế
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Bảo vệ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp
- Hiệu trưởng: Phòng GD&ĐT đánh giá: Tốt
Tổng số giáo viên và phó hiệu trưởng: 57 đồng chí
(trong đó Tốt: 39/55=70,9%; Khá 18/55 = 32,7 % )
Số lượng, tỷ lệ cán bộ quản lý giáo viên, hoàn thành bồi dưỡng hàng năm theo quy định.
Hoàn thành bối dưỡng thường xuyên: 58/58 =100% trong đó BGH: 03 đồng chí, GV: 55 đồng chí
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT
Các chỉ số đánh giá về cơ sở vật
chất
|
Các hạng mục công trình
|
Sốlượng
|
Tổng số
|
Kiên cố
|
Bán kiên cố
|
Nhờ, mượn tạm
|
1
|
Khối phòng học tập
|
|
|
|
|
1.1
|
Phòng học
|
41
|
41
|
0
|
|
1.2
|
Phòng học bộ môn Âm nhạc
|
2
|
2
|
0
|
|
1.3
|
Phòng học bộ môn Mỹ thuật
|
2
|
2
|
0
|
|
1.4
|
Phòng học bộ môn Khoa học -
Công nghệ
|
1
|
1
|
0
|
|
1.5
|
Phòng học bộ môn Tin học
|
2
|
2
|
|
|
1.6
|
Phòng học đa chức năng
|
3
|
3
|
|
|
2
|
Khối phòng hỗ trợ học tập
|
|
|
|
|
2.1
|
Thư viện
|
1
|
|
1
|
|
2.2
|
Phòng thiết bị giáo dục
|
1
|
|
1
|
|
2.3
|
Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ
Giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập
|
1
|
1
|
0
|
|
2.4
|
Phòng Đội Thiếu niên
|
1
|
1
|
|
|
2.5
|
Phòng truyền thống
|
1
|
1
|
|
|
3
|
Khối phụ trợ
|
|
|
|
|
3.1
|
Phòng họp
|
1
|
1
|
|
|
3.2
|
Phòng Y tế trường học
|
1
|
1
|
|
|
3.3
|
Nhà kho
|
1
|
1
|
|
|
3.4
|
Khu để xe học sinh
|
2
|
|
2
|
|
3.5
|
Khu vệ sinh học sinh
|
6
|
6
|
|
|
3.6
|
Phòng giáoviên
|
3
|
3
|
|
|
3.7
|
Phòng nghỉ giáo viên
|
0
|
|
|
|
3.8
|
Nhà công vụ cho giáo viên
|
0
|
|
|
|
4
|
Khu sân chơi, thể dục thể thao
|
|
|
|
|
4.1
|
Sân trường
|
2
|
|
|
|
4.2
|
Sân thể dục thể thao
|
3
|
|
|
|
4.3
|
Nhà đa năng
|
0
|
|
|
|
5
|
Tổng diện tích đất( m2)
|
18818
(m2)
|
|
|
|
6
|
Diện tích sân chơi, bãi tập (m2)
|
10 000 (m2)
|
|
|
|
7
|
Diện tích các phòng
|
|
|
|
|
7.1
|
Diện tích phòng học (m2)
|
54 (m2)
|
|
|
|
7.2
|
Diện tích phòng Thư viện (m2)
|
54 (m2)
|
|
|
|
7.3
|
Diện tích phòng Ngoại ngữ
|
54 (m2)
|
|
|
|
7.4
|
Diện tích phòng Tin học
|
54 (m2)
|
|
|
|
8
|
Tổngsố thiết bị dạy học tối thiểu (Đơn vị tỉnh: Bộ)
|
|
|
|
|
8.1
|
Tổng sốTBDHTT hiện có theo
quy định
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Khối lớp 1
|
1
|
|
|
|
8.1.2
|
Khối lớp 2
|
9
|
|
|
|
8.1.3
|
Khối lớp 3
|
0
|
|
|
|
8.14
|
Khối lớp 4
|
8
|
|
|
|
8.15
|
Khối lớp 5
|
0
|
|
|
|
8.2
|
Tổng số TBDHTT còn thiếu so
Theo quy định
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Khối lớp1
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Khối lớp2
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Khối lớp3
|
|
|
|
|
8.2.4
|
Khối lớp4
|
|
|
|
|
8.2.5
|
Khối lớp5
|
|
|
|
|
9
|
Tổng số máy tinh đang được sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị
tỉnh: Bộ)
|
28
|
|
|
|
10
|
Tổng số thiết bị dùng chung
|
|
|
|
|
10.1
|
Tivi
|
2
|
|
|
|
10.2
|
Cátsét
|
1
|
|
|
|
10.3
|
Máy chiếu
|
1
|
|
|
|
10.4
|
Máy chiếu vật thể
|
1
|
|
|
|
|
|
Có
|
Không
|
|
|
11
|
Nguồn nước sinh hoạt hợp VS
|
X
|
|
|
|
12
|
Nguồn điện lưới
|
X
|
|
|
|
13
|
Kết nối Internet
|
X
|
|
|
|
14
|
Trang Thông tin điện tử(website)củatrường
|
X
|
|
|
|
15
|
Tường rào
|
X
|
|
|
|
*Danh mục sách giáo khoa được phê duyệt
Sách giáo khoa lớp 2; 5 (có bản kèm theo)
IV - KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
- Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau đánh giá:
- Nhà trường đã thựchiện tự đánh giá chất lượng giáo dục theo các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hằng năm đều xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục.
- Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục
- Nhà trường đã thực hiện đánh giá ngoài theo các văn bản hướng dẫn.
Hằng năm đều xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục để khắc phục những hạn chế nhằm đưa phong trào dạy và học của nhà trường ngày được nâng lên.
Cụ thể:
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Kết quả đánh giá
- Đánh giá tiêu chí Mức 1, 2 và 3
Tiêuchuẩn, tiêu
chí
|
Khôngđạt
|
Kết quả
|
Mức 3
|
Đạt
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Tiêuchuẩn1
|
|
|
|
|
Tiêuchí 1.1
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 1.2
|
|
x
|
x
|
|
Tiêuchí 1.3
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 1.4
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 1.5
|
|
x
|
x
|
|
Tiêuchí 1.6
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 1.7
|
|
x
|
x
|
|
Tiêuchí 1.8
|
|
x
|
x
|
|
Tiêuchí 1.9
|
|
x
|
x
|
|
Tiêuchí1.10
|
|
x
|
x
|
|
Tiêuchuẩn2
|
|
|
|
|
Tiêuchí 2.1
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 2.2
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 2.3
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 2.4
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchuẩn 3
|
|
|
|
|
Tiêuchí 3.1
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 3.2
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 3.3
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 3.4
|
|
x
|
x
|
|
Tiêuchí 3.5
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 3.6
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchuẩn 4
|
|
|
|
|
Tiêuchí 4.1
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 4.2
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchuẩn 5
|
|
|
|
|
Tiêuchí 5.1
|
|
x
|
x
|
|
Tiêuchí 5.2
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 5.3
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 5.4
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 5.5
|
|
x
|
x
|
x
|
Kết quả: Đạt mức 3
* Tuy nhiên theo Thông tư số: 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo quy định số lớp thì trường vượt quá quy mô số lớp theo quy định (41 lớp) nên không đảm bảo tiêu chuẩn trường chuẩn Quốc gia mức độ 2.
V - KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1 - Kế hoạch tuyển sinh: Nhà trường xây dựng kế hoạch tuyển sinh năm học 2024 – 2025 (Kế hoạch số: 18/KH-THTTr ngày 26 tháng 6 năm 2024 của trường TH Thị trấn)
Đối tượng tuyển sinh:
Trẻ 6 tuổi sinh năm 2018, trẻ em khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ em ở nước ngoài về nước có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi từ 7 đến 9 tuổi. Có hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) ở Thị trấn Thanh Miện.
Chỉ tiêu tuyển sinh:
- Số lớp: 8 lớp
- Số HS: 250 học sinh
Thời gian tuyển sinh:
* Tuyển sinh bằng hình thức trực tiếp: từ ngày 11/7/2024 đến hết ngày 12 /7/2024.
* Kết quả tuyển sinh:
Trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 240 học sinh; số lớp: 8 lớp
Thông tin về kết quả giáo dục thực tế của năm học trước
Kết quả tuyển sinh: Năm học 2023-2024 nhà trường tuyển sinh 09 lớp với tổng số học sinh là:
Khối lớp
|
Số học sinh
|
Số lớp
|
Trong đó
|
HS nữ
|
HS dân
tộc
|
HS
khuyết tật
|
1
|
248
|
9
|
123
|
1
|
2
|
2
|
200
|
7
|
93
|
|
5
|
3
|
231
|
8
|
107
|
|
0
|
4
|
265
|
9
|
113
|
|
2
|
5
|
261
|
8
|
125
|
|
2
|
Tổng
|
1205
|
41
|
561
|
1
|
11
|
Số học sinh chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại trường
Khốilớp
|
Số HS đầu năm
|
Số HS chuyển đến
|
Số HS chuyển đi
|
1
|
248
|
1
|
0
|
2
|
200
|
0
|
1
|
3
|
231
|
0
|
2
|
4
|
265
|
0
|
0
|
5
|
261
|
2
|
0
|
Toàn trường
|
1205
|
3
|
3
|
2. Thống kê kếtquả đánh giá theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thống kê số lượng học sinh được lên lớp, học sinh không được lên lớp
- Kết quả giáo dục học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4 cuối năm học 2023- 2024(Có biểu chi tiết kèm theo)
- Kết quả đánh giá năng lực chung của học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4 cuối năm học 2023-2024 (Có biểu chi tiết kèm theo)
- Kết quả đánh giá năng lực đặc thù của học sinh lớp1, lớp2, lớp3,lớp 4 cuối năm học 2023-2024 (Có biểu chi tiết kèm theo)
- Kết quả đánh giá năng lực đặc thù của học sinh lớp 3, lớp 4 ( Tin học, Công nghệ)cuối năm học 2023-2024 (Có biểu chi tiết kèm theo)
- Kết quả đánh giá phẩm chất chủ yếu học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4 cuối năm học 2023-2024 (Có biểu chi tiết kèm theo)
- Kết quả đánh giá giáo dục của học sinh đối với lớp 5 cuối năm học 2023-2024
(Có biểu chi tiết kèm theo)
- Kết quả đánh giá phẩm chất học sinh đối với lớp 5 cuối năm học 2023- 2024 (Có biểu chi tiết kèm theo)
- Kết quả môn tiếng anh các lớp 3, 4, 5 cuối năm học 2023-2024 (Có biểu chi tiết kèm theo)
- Kết quả quả đánh giá năng lực học sinh đối với lớp 5 cuối năm học 2023- 2024 (Có biểu chi tiết kèm theo)
Có 14 học sinh ôn lại trong hè. Toàn trường có 09 học sinh chưa HTCTLH.
3. Số lượng học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học: 261/263 = 99,2%
- Số lượng học sinh được công nhận hoàn thành chương trình lớp học: Năm học 2023- 2024: 935/942 = 99,2%
- Số lượng học sinh được trúng tuyển vào lớp 6: 261/261= 100%
VI. KẾT QUẢ TÀI CHỈNH (Có bản kèm theo)
VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC
- 100% các lớp, các giáo viên xậy dựng được bài giàng áp dụng phương pháp dạy theo chương trình phổ thông 2018 lớp 1, 2, 3, 4.
+ Tổ chức chuyên đề Tiếng Anh: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Anh lớp 4 được Sở giáo dục và Đào tạo đánh giá cao;
+ Tham gia Hội thi giáo viên giỏi cấp tỉnh: Đạt tiết dạy xuất sắc
+ Hoạt động trải nghiệm Lễ hội truyền thống dân gian cấp huyện
Trên đây là báo cáo kết quả thường niên năm 2024 (Kèm theo Thông tư
Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường; thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường; Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn:
Trường Tiểu học Thị trấn là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Phòng GD&ĐT huyện Thanh Miện.
Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà trường gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi về giáo dục, văn hóa, lịch sử và truyền thống của nhà trường.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường theo chương trình GDPT do Bộ GD&ĐT ban hành.
- Tuyển sinh, tiếp nhận và quản lý HS theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
- Tổ chức cho GV, nhân viên, HS tham gia các hoạt động xã hội.
- Quản lý giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật.
Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.
Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các hoạt động về bảo đảm chất lượng GD, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Thực hiện công khai về cam kết chất lượng GD, các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và thu - chi tài chính theo quy định của pháp luật
Thực hiện dân chủ, trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục trong quản lý các hoạt động giáo duc; bảo đảm việc tham gia của HS, gia đình và xã hội trong quản lý các hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáodục
+ 01 Hội đồng trường với 09 thànhviên.
+ 01 Hiệu trưởng và 02 phó Hiệutrưởng.
+ 01 Hội đồng thi đua khen thưởng.
+ Hội đồng kỷ luật (thành lập khi xử lý kỷ luật theo Điều lệ nhà trường).
+ Tổ chức Đảng Cộng sảnViệt Nam có: 01chi bộ gồm 57 đảng viên.
+ Tổ chức Công đoàn có 64 công đoàn viên.
+Tổ chức Đoàn đội:có 18 lớp sao nhi đồng và 23 chi đội.
+ Ban đại diện CMHS.
+ Các tổ chuyên môn: 04 tổ chuyên môn: Tổ 1; Tổ 2+3; Tổ 4+5 và tổ hành chính
- Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địachỉ nơi làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của lãnh đạo nhà trường
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Số điện thoại
|
Ghi chú
|
1
|
Vũ Thị Hoài Hương
|
Hiệu trưởng
|
0946 505126
|
|
2
|
An Thị Soan
|
Phó hiệu trưởng
|
0834 208162
|
|
3
|
Vũ Thị Bích Châm
|
Phó hiệu trưởng
|
0362 530973
|
|
- Các văn bản khác của cơ sở giáo dục
Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáodục;các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có).
- Chiến lược phát triển nhà trường:
Kế hoạch số: 02 /KH-THTTr ngày 10 tháng 9 năm 2019 kế hoạch rà soát, bổ sung, chỉnh sửa chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
Quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục: Quyết định số: 24/QĐ-THTTr ngày 25/9/2024 Về việc Ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường năm học: 2024-2025.
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN
STT
|
Nội dung
|
TS
|
Trình độ ĐT
|
Hạng chức danh nghề nghiệp
|
Chuẩn nghề nghiệp
|
TS
|
ĐH
|
CĐ
|
I
|
II
|
III
|
T
|
K
|
I
|
Tổng sốCBGV-NV
|
64
|
1
|
57
|
6
|
5
|
30
|
21
|
39
|
18
|
1
|
Cán bộ QL
|
3
|
1
|
2
|
|
1
|
2
|
|
|
|
Hiệu trưởng
|
1
|
1
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng
|
2
|
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
2
|
Giáo viên
|
56
|
|
51
|
5
|
4
|
28
|
21
|
|
|
Tiểu học
|
44
|
|
39
|
5
|
3
|
23
|
15
|
|
|
Ngoại ngữ
|
4
|
|
4
|
|
|
2
|
2
|
|
|
Âm nhạc
|
2
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
Mỹ thuật
|
2
|
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Thể dục
|
2
|
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
Tin học
|
2
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
3
|
Nhân viên
|
7
|
|
4
|
1
|
|
|
|
|
|
Kế toán
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Văn thư
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thư viện
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Y tế
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Bảo vệ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp
- Hiệu trưởng: Phòng GD&ĐT đánh giá: Tốt
Tổng số giáo viên và phó hiệu trưởng: 57 đồng chí
(trong đó Tốt: 39/55=70,9%; Khá 18/55 = 32,7 % )
Số lượng, tỷ lệ cán bộ quản lý giáo viên, hoàn thành bồi dưỡng hàng năm theo quy định.
Hoàn thành bối dưỡng thường xuyên: 58/58 =100% trong đó BGH: 03 đồng chí, GV: 55 đồng chí
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT
Các chỉ số đánh giá về cơ sở vật
chất
|
Các hạng mục công trình
|
Sốlượng
|
Tổng số
|
Kiên cố
|
Bán kiên cố
|
Nhờ, mượn tạm
|
1
|
Khối phòng học tập
|
|
|
|
|
1.1
|
Phòng học
|
41
|
41
|
0
|
|
1.2
|
Phòng học bộ môn Âm nhạc
|
2
|
2
|
0
|
|
1.3
|
Phòng học bộ môn Mỹ thuật
|
2
|
2
|
0
|
|
1.4
|
Phòng học bộ môn Khoa học -
Công nghệ
|
1
|
1
|
0
|
|
1.5
|
Phòng học bộ môn Tin học
|
2
|
2
|
|
|
1.6
|
Phòng học đa chức năng
|
3
|
3
|
|
|
2
|
Khối phòng hỗ trợ học tập
|
|
|
|
|
2.1
|
Thư viện
|
1
|
|
1
|
|
2.2
|
Phòng thiết bị giáo dục
|
1
|
|
1
|
|
2.3
|
Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ
Giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập
|
1
|
1
|
0
|
|
2.4
|
Phòng Đội Thiếu niên
|
1
|
1
|
|
|
2.5
|
Phòng truyền thống
|
1
|
1
|
|
|
3
|
Khối phụ trợ
|
|
|
|
|
3.1
|
Phòng họp
|
1
|
1
|
|
|
3.2
|
Phòng Y tế trường học
|
1
|
1
|
|
|
3.3
|
Nhà kho
|
1
|
1
|
|
|
3.4
|
Khu để xe học sinh
|
2
|
|
2
|
|
3.5
|
Khu vệ sinh học sinh
|
6
|
6
|
|
|
3.6
|
Phòng giáoviên
|
3
|
3
|
|
|
3.7
|
Phòng nghỉ giáo viên
|
0
|
|
|
|
3.8
|
Nhà công vụ cho giáo viên
|
0
|
|
|
|
4
|
Khu sân chơi, thể dục thể thao
|
|
|
|
|
4.1
|
Sân trường
|
2
|
|
|
|
4.2
|
Sân thể dục thể thao
|
3
|
|
|
|
4.3
|
Nhà đa năng
|
0
|
|
|
|
5
|
Tổng diện tích đất( m2)
|
18818
(m2)
|
|
|
|
6
|
Diện tích sân chơi, bãi tập (m2)
|
10 000 (m2)
|
|
|
|
7
|
Diện tích các phòng
|
|
|
|
|
7.1
|
Diện tích phòng học (m2)
|
54 (m2)
|
|
|
|
7.2
|
Diện tích phòng Thư viện (m2)
|
54 (m2)
|
|
|
|
7.3
|
Diện tích phòng Ngoại ngữ
|
54 (m2)
|
|
|
|
7.4
|
Diện tích phòng Tin học
|
54 (m2)
|
|
|
|
8
|
Tổngsố thiết bị dạy học tối thiểu (Đơn vị tỉnh: Bộ)
|
|
|
|
|
8.1
|
Tổng sốTBDHTT hiện có theo
quy định
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Khối lớp 1
|
1
|
|
|
|
8.1.2
|
Khối lớp 2
|
9
|
|
|
|
8.1.3
|
Khối lớp 3
|
0
|
|
|
|
8.14
|
Khối lớp 4
|
8
|
|
|
|
8.15
|
Khối lớp 5
|
0
|
|
|
|
8.2
|
Tổng số TBDHTT còn thiếu so
Theo quy định
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Khối lớp1
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Khối lớp2
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Khối lớp3
|
|
|
|
|
8.2.4
|
Khối lớp4
|
|
|
|
|
8.2.5
|
Khối lớp5
|
|
|
|
|
9
|
Tổng số máy tinh đang được sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị
tỉnh: Bộ)
|
28
|
|
|
|
10
|
Tổng số thiết bị dùng chung
|
|
|
|
|
10.1
|
Tivi
|
2
|
|
|
|
10.2
|
Cátsét
|
1
|
|
|
|
10.3
|
Máy chiếu
|
1
|
|
|
|
10.4
|
Máy chiếu vật thể
|
1
|
|
|
|
|
|
Có
|
Không
|
|
|
11
|
Nguồn nước sinh hoạt hợp VS
|
X
|
|
|
|
12
|
Nguồn điện lưới
|
X
|
|
|
|
13
|
Kết nối Internet
|
X
|
|
|
|
14
|
Trang Thông tin điện tử(website)củatrường
|
X
|
|
|
|
15
|
Tường rào
|
X
|
|
|
|
*Danh mục sách giáo khoa được phê duyệt
Sách giáo khoa lớp 2; 5 (có bản kèm theo)
IV - KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
- Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau đánh giá:
- Nhà trường đã thựchiện tự đánh giá chất lượng giáo dục theo các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hằng năm đều xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục.
- Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục
- Nhà trường đã thực hiện đánh giá ngoài theo các văn bản hướng dẫn.
Hằng năm đều xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục để khắc phục những hạn chế nhằm đưa phong trào dạy và học của nhà trường ngày được nâng lên.
Cụ thể:
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Kết quả đánh giá
- Đánh giá tiêu chí Mức 1, 2 và 3
Tiêuchuẩn, tiêu
chí
|
Khôngđạt
|
Kết quả
|
Mức 3
|
Đạt
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Tiêuchuẩn1
|
|
|
|
|
Tiêuchí 1.1
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 1.2
|
|
x
|
x
|
|
Tiêuchí 1.3
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 1.4
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 1.5
|
|
x
|
x
|
|
Tiêuchí 1.6
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 1.7
|
|
x
|
x
|
|
Tiêuchí 1.8
|
|
x
|
x
|
|
Tiêuchí 1.9
|
|
x
|
x
|
|
Tiêuchí1.10
|
|
x
|
x
|
|
Tiêuchuẩn2
|
|
|
|
|
Tiêuchí 2.1
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 2.2
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 2.3
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 2.4
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchuẩn 3
|
|
|
|
|
Tiêuchí 3.1
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 3.2
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 3.3
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 3.4
|
|
x
|
x
|
|
Tiêuchí 3.5
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 3.6
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchuẩn 4
|
|
|
|
|
Tiêuchí 4.1
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 4.2
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchuẩn 5
|
|
|
|
|
Tiêuchí 5.1
|
|
x
|
x
|
|
Tiêuchí 5.2
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 5.3
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 5.4
|
|
x
|
x
|
x
|
Tiêuchí 5.5
|
|
x
|
x
|
x
|
Kết quả: Đạt mức 3
* Tuy nhiên theo Thông tư số: 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo quy định số lớp thì trường vượt quá quy mô số lớp theo quy định (41 lớp) nên không đảm bảo tiêu chuẩn trường chuẩn Quốc gia mức độ 2.
V - KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1 - Kế hoạch tuyển sinh: Nhà trường xây dựng kế hoạch tuyển sinh năm học 2024 – 2025 (Kế hoạch số: 18/KH-THTTr ngày 26 tháng 6 năm 2024 của trường TH Thị trấn)
Đối tượng tuyển sinh:
Trẻ 6 tuổi sinh năm 2018, trẻ em khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ em ở nước ngoài về nước có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi từ 7 đến 9 tuổi. Có hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) ở Thị trấn Thanh Miện.
Chỉ tiêu tuyển sinh:
- Số lớp: 8 lớp
- Số HS: 250 học sinh
Thời gian tuyển sinh:
* Tuyển sinh bằng hình thức trực tiếp: từ ngày 11/7/2024 đến hết ngày 12 /7/2024.
* Kết quả tuyển sinh:
Trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 240 học sinh; số lớp: 8 lớp
Thông tin về kết quả giáo dục thực tế của năm học trước
Kết quả tuyển sinh: Năm học 2023-2024 nhà trường tuyển sinh 09 lớp với tổng số học sinh là:
Khối lớp
|
Số học sinh
|
Số lớp
|
Trong đó
|
HS nữ
|
HS dân
tộc
|
HS
khuyết tật
|
1
|
248
|
9
|
123
|
1
|
2
|
2
|
200
|
7
|
93
|
|
5
|
3
|
231
|
8
|
107
|
|
0
|
4
|
265
|
9
|
113
|
|
2
|
5
|
261
|
8
|
125
|
|
2
|
Tổng
|
1205
|
41
|
561
|
1
|
11
|
Số học sinh chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại trường
Khốilớp
|
Số HS đầu năm
|
Số HS chuyển đến
|
Số HS chuyển đi
|
1
|
248
|
1
|
0
|
2
|
200
|
0
|
1
|
3
|
231
|
0
|
2
|
4
|
265
|
0
|
0
|
5
|
261
|
2
|
0
|
Toàn trường
|
1205
|
3
|
3
|
2. Thống kê kếtquả đánh giá theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thống kê số lượng học sinh được lên lớp, học sinh không được lên lớp
- Kết quả giáo dục học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4 cuối năm học 2023- 2024(Có biểu chi tiết kèm theo)
- Kết quả đánh giá năng lực chung của học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4 cuối năm học 2023-2024 (Có biểu chi tiết kèm theo)
- Kết quả đánh giá năng lực đặc thù của học sinh lớp1, lớp2, lớp3,lớp 4 cuối năm học 2023-2024 (Có biểu chi tiết kèm theo)
- Kết quả đánh giá năng lực đặc thù của học sinh lớp 3, lớp 4 ( Tin học, Công nghệ)cuối năm học 2023-2024 (Có biểu chi tiết kèm theo)
- Kết quả đánh giá phẩm chất chủ yếu học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4 cuối năm học 2023-2024 (Có biểu chi tiết kèm theo)
- Kết quả đánh giá giáo dục của học sinh đối với lớp 5 cuối năm học 2023-2024
(Có biểu chi tiết kèm theo)
- Kết quả đánh giá phẩm chất học sinh đối với lớp 5 cuối năm học 2023- 2024 (Có biểu chi tiết kèm theo)
- Kết quả môn tiếng anh các lớp 3, 4, 5 cuối năm học 2023-2024 (Có biểu chi tiết kèm theo)
- Kết quả quả đánh giá năng lực học sinh đối với lớp 5 cuối năm học 2023- 2024 (Có biểu chi tiết kèm theo)
Có 14 học sinh ôn lại trong hè. Toàn trường có 09 học sinh chưa HTCTLH.
3. Số lượng học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học: 261/263 = 99,2%
- Số lượng học sinh được công nhận hoàn thành chương trình lớp học: Năm học 2023- 2024: 935/942 = 99,2%
- Số lượng học sinh được trúng tuyển vào lớp 6: 261/261= 100%
VI. KẾT QUẢ TÀI CHỈNH (Có bản kèm theo)
VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC
- 100% các lớp, các giáo viên xậy dựng được bài giàng áp dụng phương pháp dạy theo chương trình phổ thông 2018 lớp 1, 2, 3, 4.
+ Tổ chức chuyên đề Tiếng Anh: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Anh lớp 4 được Sở giáo dục và Đào tạo đánh giá cao;
+ Tham gia Hội thi giáo viên giỏi cấp tỉnh: Đạt tiết dạy xuất sắc
+ Hoạt động trải nghiệm Lễ hội truyền thống dân gian cấp huyện
Trên đây là báo cáo kết quả thường niên năm 2024 (Kèm theo Thông tư số09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 06 năm 2024 của số: 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 06 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) của trường Tiểu học Thị trấn Thanh Miện./.
- Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- PGD&ĐT(B/c); (đã ký)
- Websitecủa trường; Vũ Thị Hoài Hương
- Lưu:VT./.